Theo luật định, khi sở hữu ô tô thì cần đăng kiểm. Vậy, thủ tục, phí và chu kỳ đăng kiểm ô tô như thế nào? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.

>>> Địa chỉ văn phòng công chứng làm việc thứ 7 chủ nhật, hỗ trợ nhận hồ sơ online

1. Chu kỳ đăng kiểm ô tô

Theo Phụ lục VII được ban hành kèm theo Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ đăng kiểm được quy định như sau:

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
Đã sản xuất đến 07 năm3018
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm12
Đã sản xuất trên 12 năm06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
2.1Không cải tạo (*)1806
2.2Có cải tạo (*)1206
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
3.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm2412
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm06
3.2Có cải tạo (*)1206
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên03

Ghi chú:

– Lần đăng kiểm đầu tiên áp dụng cho các xe cơ giới chưa trải qua quá trình kiểm định lần đầu trong khoảng thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

– Số chỗ ngồi trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.

– (*) Cải tạo hoặc thay đổi tính năng sử dụng, hoặc thay đổi một trong các hệ thống sau: Lái, phanh (ngoại trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.

2. Thủ tục và hồ sơ đăng kiểm xe

Hồ sơ cần chuẩn bị

Theo khoản 2 Điều 5 của Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, khi mang xe đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định, chủ xe cần cung cấp và nộp các giấy tờ sau:

– Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ sau nếu còn hiệu lực: Bản sao giấy đăng ký xe được xác nhận bởi ngân hàng đang cầm giữ; bản sao giấy đăng ký xe được xác nhận bởi tổ chức cho thuê tài chính; giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe.

Thủ tục và hồ sơ đăng kiểm xe

– Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực.

– Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật (ATKT) và bảo vệ môi trường (BVMT) của xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

Xem thêm:  Những rủi ro khi mua đất bằng hợp đồng ủy quyền

– Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang web quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.

>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn thủ tục công chứng ủy quyền khi cần người khác thực hiện giao dịch, thủ tục

Thủ tục kiểm định

Theo khoản 2 Điều 8 của Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, quy trình kiểm định tại đơn vị đăng kiểm diễn ra như sau:

Bước 1: Tổ chức hoặc cá nhân đưa xe và hồ sơ đến đơn vị đăng kiểm.

Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra

– Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận và kiểm tra, so sánh hồ sơ với dữ liệu trên chương trình quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, hướng dẫn chủ xe hoàn thiện (Ví dụ: Giấy đăng ký xe không hợp lệ nếu có dấu hiệu làm giả; thông tin bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, thu phí và tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới, sau đó in phiếu kiểm định.

– Xe cơ giới qua kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm thu phí và cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả lại Giấy chứng nhận kiểm định và hóa đơn thu phí đăng kiểm cho chủ xe, đồng thời dán tem kiểm định lên phương tiện.

– Nếu xe cơ giới chỉ có giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định; nếu đạt yêu cầu, chỉ dán tem kiểm định và cấp giấy hẹn trả giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm trả lại Giấy chứng nhận kiểm định.

– Nếu xe cơ giới qua kiểm định có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, đơn vị đăng kiểm sẽ in và gửi thông báo cho chủ xe về các khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trong trường hợp cần phải kiểm định lại, đơn vị đăng kiểm sẽ thông báo rằng xe cơ giới không đạt yêu cầu trong chương trình quản lý kiểm định. Xe cơ giới có thể được kiểm định lại tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào.

3. Địa điểm và mức phí đăng kiểm ô tô

– Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đều có các đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.

– Dựa trên Biểu giá dịch vụ được ban hành cùng với Thông tư 238/2016/TT-BTC, mức phí dịch vụ kiểm định đối với xe cơ giới trong tình trạng lưu hành là như sau:

TTLoại xeMức giá(đồng/xe)
1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.000
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo350.000
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn320.000
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn280.000
5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự180.000
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc180.000
7Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.000
8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.000
9Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.000
10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương240.000
11Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự100.000

>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng văn bản hủy hợp đồng ủy quyền do bên nào nộp? Nộp bao nhiêu?

Xem thêm:  Giấy tờ công chứng sai sửa chữa như thế nào?

Lưu ý: Những xe cơ giới không đạt tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phải thực hiện bảo dưỡng sữa chữa để qua kiểm định lại. Phí cho các lần kiểm định lại được tính như sau:

– Nếu việc kiểm định lại được thực hiện trong cùng ngày (trong khung giờ làm việc) với lần kiểm định đầu tiên: Miễn phí cho lần kiểm định lại thứ nhất và thứ hai; cho các lần kiểm định lại từ lần thứ ba trở đi, mỗi lần sẽ thu 50% của mức phí quy định tại bảng trên.

– Nếu việc kiểm định lại được thực hiện sau 01 ngày và trong khoảng thời gian 07 ngày (không tính các ngày nghỉ theo lịch hẹn), tính từ ngày kiểm định đầu tiên, mỗi lần kiểm định lại sẽ thu 50% của mức phí quy định tại bảng trên.

Địa điểm và mức phí đăng kiểm ô tô

– Nếu việc kiểm định lại được thực hiện sau 07 ngày (không tính các ngày nghỉ theo lịch hẹn) tính từ ngày kiểm định đầu tiên, mức phí kiểm định lại sẽ được tính như cho lần kiểm định đầu tiên.

– Kiểm định xe cơ giới để cấp Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (có thời hạn không quá 15 ngày) sẽ thu 100% của mức phí quy định tại bảng trên.

– Các dịch vụ kiểm định kỹ thuật, đánh giá chất lượng theo yêu cầu của các tổ chức và cá nhân sẽ được thu phí với mức giá thỏa thuận, nhưng không vượt quá ba (03) lần mức phí quy định tại bảng trên.

4. Mức phạt khi không đăng kiểm ô tô

Dựa theo quy định tại điểm c khoản 4, điểm e khoản 5, điểm c khoản 6 Điều 16 và điểm b khoản 8, điểm c khoản 9 Điều 30 của Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức xử phạt đối với vi phạm quá hạn đăng kiểm của ô tô sẽ được áp dụng như sau:

TTThời gian quá hạnMức phạt đối với lái xeMức phạt với chủ xe
1Dưới 01 thángTừ 02 – 03 triệu đồng– Từ 04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân- Từ 08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
2Trên 01 thángTừ 04 – 06 triệu đồng– Từ 06 – 08 triệu đồng đối với cá nhân- Từ 12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức
Bị tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
Lưu ý: Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức phạt tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

>>> Tìm hiểu thêm: Công ty dịch thuật đa ngôn ngữ, hỗ trợ dịch các văn bản cần công chứng nhanh, đảm bảo chất lượng

Trên đây là nội dung về “Thủ tục, phí và chu kỳ đăng kiểm ô tô“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

Xem thêm từ khoá tìm kiếm:

>>> Công chứng thừa kế di sản cần thực hiện các bước như thế nào? Chuẩn bị giấy tờ gồm những gì?

>>> Phí công chứng mua bán nhà do người mua hay người bán nộp?

>>> Hướng dẫn thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất đầy đủ nhất

>>> Thủ tục công chứng di chúc bao gồm những bước nào? Cần lưu ý điều gì để tránh rủi ro?

>>> Tài sản gắn liền với đất gồm những gì? Có được cấp sổ đỏ không?

Đánh giá

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *