Hợp đồng góp vốn nước ngoài là văn bản pháp lý ghi nhận sự thỏa thuận giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài về việc góp vốn vào doanh nghiệp, dự án tại Việt Nam. Loại hợp đồng này không chỉ chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự mà còn chịu sự chi phối của pháp luật đầu tư, thương mại và các quy định liên quan đến người nước ngoài tại Việt Nam. Việc nắm rõ các quy định pháp lý và thủ tục liên quan sẽ giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư hạn chế rủi ro và đảm bảo quyền lợi.

 >>> Xem thêm: Văn phòng công chứng uy tín giúp thủ tục nhanh chóng, chính xác.

1. Hợp đồng góp vốn nước ngoài là gì?

1.1. Khái niệm hợp đồng góp vốn nước ngoài

Hợp đồng góp vốn nước ngoài là một thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên trong đó có ít nhất một bên là cá nhân hoặc tổ chức nước ngoài, nhằm thực hiện việc góp vốn vào công ty, dự án hoặc hoạt động đầu tư tại Việt Nam.

Theo Điều 3 Luật Đầu tư 2020, góp vốn được hiểu là việc nhà đầu tư bỏ vốn để mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế, hợp tác đầu tư theo hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.

1.2. Chủ thể tham gia hợp đồng

Chủ thể của hợp đồng góp vốn có thể bao gồm:

  • Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân hoặc tổ chức)

  • Doanh nghiệp Việt Nam hoặc cá nhân trong nước

  • Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài khác

 >>> Xem thêm: Dịch vụ sổ đỏ trọn gói có gì đặc biệt khiến nhiều người lựa chọn đến vậy?

Ví dụ: Công ty TNHH ABC Việt Nam ký hợp đồng góp vốn với Công ty XYZ Nhật Bản để cùng thành lập công ty con sản xuất linh kiện điện tử tại KCN Thăng Long.

hợp đồng góp vốn nước ngoài

2. Những nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn nước ngoài

2.1. Thông tin các bên tham gia

Phải ghi rõ tên, quốc tịch, địa chỉ, tư cách pháp lý, mã số doanh nghiệp (nếu có) của các bên tham gia hợp đồng.

2.2. Mục đích và lĩnh vực góp vốn

Nội dung này xác định rõ lĩnh vực kinh doanh hoặc dự án mà các bên cùng đầu tư, đảm bảo không vi phạm ngành nghề cấm hoặc hạn chế tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài theo Luật Đầu tư.

2.3. Hình thức và tỷ lệ góp vốn

Có thể góp vốn bằng tiền mặt, tài sản, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, hoặc các tài sản hợp pháp khác. Phải ghi rõ tỷ lệ vốn góp của từng bên và giá trị tương ứng.

Xem thêm:  Giải đáp: Sổ đỏ đứng tên một mình vợ có ảnh hưởng gì khi bán?

Ví dụ: Bên A (Việt Nam) góp 60% bằng tiền mặt, Bên B (nước ngoài) góp 40% bằng thiết bị và công nghệ.

 >>> Xem thêm: Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng góp vốn: tải về miễn phí

2.4. Tiến độ góp vốn và chuyển tiền

Nhà đầu tư nước ngoài phải góp vốn đúng tiến độ và chuyển qua tài khoản vốn đầu tư theo quy định tại Thông tư 06/2019/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước.

2.5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

Phân định rõ quyền quản lý, phân chia lợi nhuận, quyền biểu quyết và nghĩa vụ tài chính, pháp lý của mỗi bên.

2.6. Điều khoản giải quyết tranh chấp

Các bên có thể lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Tòa án Việt Nam hoặc trọng tài quốc tế, tùy theo sự thỏa thuận.

3. Quy định pháp lý liên quan đến hợp đồng góp vốn nước ngoài

3.1. Căn cứ pháp luật điều chỉnh

Một số văn bản pháp luật chính điều chỉnh hợp đồng góp vốn nước ngoài bao gồm:

  • Bộ luật Dân sự 2015

  • Luật Đầu tư 2020

  • Luật Doanh nghiệp 2020

  • Luật Thương mại 2005

  • Thông tư 06/2019/TT-NHNN (về quản lý ngoại hối với đầu tư nước ngoài)

 >>> Xem thêm: Công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất: Thủ tục chi tiết

3.2. Hạn chế với nhà đầu tư nước ngoài

Theo Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường với nhà đầu tư nước ngoài ban hành kèm Nghị định 31/2021/NĐ-CP, một số ngành như báo chí, viễn thông, khai khoáng có giới hạn tỷ lệ sở hữu nước ngoài.

Ví dụ: Trong lĩnh vực quảng cáo, nhà đầu tư nước ngoài không được sở hữu quá 51% vốn điều lệ của doanh nghiệp.

3.3. Thủ tục đăng ký góp vốn

Theo Điều 26 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài phải đăng ký góp vốn với Sở Kế hoạch và Đầu tư nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Góp vốn vào ngành nghề có điều kiện với nhà đầu tư nước ngoài

  • Tăng tỷ lệ sở hữu vượt ngưỡng theo cam kết WTO hoặc điều ước quốc tế

Thời hạn xử lý hồ sơ: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

hợp đồng góp vốn nước ngoài

4. Một số lưu ý khi ký kết hợp đồng góp vốn nước ngoài

4.1. Hợp đồng góp vốn nước ngoài: Kiểm tra điều kiện tiếp cận thị trường

Trước khi ký kết, cần đối chiếu với danh mục ngành nghề hạn chế và cam kết trong các hiệp định thương mại như CPTPP, EVFTA để xác định tỷ lệ sở hữu hợp lệ.

4.2. Hợp đồng góp vốn nước ngoài: Công chứng hoặc hợp pháp hóa lãnh sự

Các giấy tờ của nhà đầu tư nước ngoài (giấy đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, quyết định đầu tư…) cần được hợp pháp hóa lãnh sự trước khi sử dụng tại Việt Nam.

Xem thêm:  Tìm hiểu làm sổ đỏ mất bao nhiêu tiền 1m² cho đất sử dụng?

4.3. Phân định rõ nghĩa vụ thuế

Hợp đồng cần quy định rõ nghĩa vụ kê khai, nộp thuế của các bên để tránh tranh chấp phát sinh.

Ví dụ: Trong hợp đồng, bên Việt Nam chịu trách nhiệm kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, bên nước ngoài chịu thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài nếu có.

 >>> Xem thêm: Tranh chấp khi chia tài sản – ai được quyền giữ Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất?

5. Kết luận

Hợp đồng góp vốn nước ngoài là công cụ pháp lý quan trọng để hợp tác đầu tư giữa các bên trong và ngoài nước. Tuy nhiên, do chịu ảnh hưởng bởi nhiều quy định pháp luật, việc soạn thảo, ký kết và thực hiện loại hợp đồng này đòi hỏi sự thận trọng và am hiểu pháp luật. Để đảm bảo tính pháp lý và hiệu quả đầu tư, các bên nên tham khảo ý kiến của luật sư, chuyên gia hoặc liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá