Hợp đồng ủy quyền là một trong những loại hợp đồng dân sự phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên, không phải mọi hợp đồng ủy quyền đều phát sinh hiệu lực pháp lý. Có nhiều trường hợp hợp đồng ủy quyền vô hiệu theo quy định của pháp luật. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ các căn cứ vô hiệu, hậu quả pháp lý, cũng như cách xử lý khi phát sinh tranh chấp.
>>> Xem thêm: Bảo vệ quyền lợi khi ký hợp đồng ủy quyền với những lưu ý quan trọng bạn không thể bỏ qua.
1. Hợp đồng ủy quyền là gì? – Căn cứ pháp lý
Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Hình thức:
-
Có thể được lập bằng văn bản, lời nói, hoặc hành vi cụ thể.
-
Một số trường hợp bắt buộc phải công chứng (ví dụ: ủy quyền liên quan đến nhà đất, theo Luật Đất đai 2013 và Luật Nhà ở 2014).
2. Khi nào hợp đồng ủy quyền vô hiệu?
Các trường hợp hợp đồng bị vô hiệu theo quy định pháp luật
Theo Điều 117 và Điều 122 đến Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015, vô hiệu khi vi phạm một trong các điều kiện có hiệu lực sau:
Bị vô hiệu do vi phạm điều kiện chủ thể
-
Một trong hai bên không có năng lực hành vi dân sự.
-
Người ký hợp đồng không phải là người có thẩm quyền, ký sai chức danh hoặc không có giấy ủy quyền hợp lệ.
Bị vô hiệu do vi phạm điều kiện về ý chí
-
Bị ép buộc, lừa dối, đe dọa (Điều 127 BLDS 2015).
-
Người ký hợp đồng trong tình trạng mất năng lực nhận thức hoặc bị tâm thần mà không có giám hộ.
Do vi phạm điều kiện về hình thức
-
Những trường hợp pháp luật quy định phải lập thành văn bản và công chứng nhưng hợp đồng lại chỉ thực hiện bằng lời nói hoặc văn bản không công chứng (ví dụ: ủy quyền mua bán nhà đất).
-
Vi phạm quy định tại Điều 129 BLDS 2015: “Giao dịch dân sự vi phạm về hình thức bị tuyên vô hiệu nếu pháp luật có quy định hình thức là điều kiện có hiệu lực của giao dịch đó”.
Hợp đồng ủy quyền vô hiệu do có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội
-
Nội dung ủy quyền để thực hiện hành vi trái pháp luật, trốn tránh nghĩa vụ tài chính, chiếm đoạt tài sản của người khác.
>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng đáng tin cậy tại Hà Nội
3. Căn cứ pháp lý xác định hợp đồng ủy quyền vô hiệu
-
Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 – Điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự.
-
Điều 122 – 129 BLDS 2015 – Các trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu.
-
Điều 131 BLDS 2015 – Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu.
-
Luật Đất đai 2013, Luật Nhà ở 2014 – Quy định riêng với ủy quyền liên quan đến nhà đất.
4. Hậu quả pháp lý khi hợp đồng ủy quyền vô hiệu
Khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu, theo Điều 131 BLDS 2015, hậu quả pháp lý như sau:
-
Hợp đồng không phát sinh hiệu lực, không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên.
-
Các bên phải khôi phục lại tình trạng ban đầu, hoàn trả cho nhau những gì đã nhận.
-
Nếu không thể hoàn trả bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền.
-
Bên gây thiệt hại phải bồi thường nếu có lỗi làm hợp đồng vô hiệu.
>>> Xem thêm: Thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu cho nhà chung cư đơn giản, nhanh chóng
5. Một số tình huống bị tuyên vô hiệu trên thực tế
Hợp đồng ủy quyền liên quan đến chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà không công chứng theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 sẽ bị tuyên vô hiệu do vi phạm điều kiện về hình thức.
Người ủy quyền mất năng lực hành vi dân sự
Trường hợp người ủy quyền đã bị tuyên mất năng lực hành vi dân sự trước hoặc tại thời điểm ký hợp đồng thì hợp đồng bị vô hiệu do vi phạm điều kiện về chủ thể hợp pháp.
6. Cách xử lý khi phát hiện hợp đồng ủy quyền vô hiệu
-
Có thể gửi đơn yêu cầu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu.
-
Trong thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp (thông thường là 2 năm theo quy định tại Điều 132 BLDS 2015).
-
Khi hợp đồng bị tuyên vô hiệu, nên làm lại hợp đồng mới theo đúng quy định pháp luật, nếu vẫn cần thực hiện công việc ủy quyền.
>>> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra pháp lý sổ đỏ nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và chi phí
Kết luận
Không phải hợp đồng ủy quyền nào cũng có hiệu lực pháp lý. Việc xác định hợp đồng ủy quyền vô hiệu cần dựa vào các căn cứ pháp lý rõ ràng về chủ thể, ý chí, nội dung, hình thức. Trong các giao dịch quan trọng, đặc biệt là liên quan đến tài sản giá trị cao như nhà đất, các bên cần lập hợp đồng rõ ràng, đúng quy định và có công chứng, chứng thực đầy đủ để tránh rủi ro pháp lý về sau.
Nếu bạn cần tư vấn pháp lý về hợp đồng ủy quyền hoặc hỗ trợ xử lý khi gặp tranh chấp, hãy liên hệ với luật sư chuyên môn để được hướng dẫn chi tiết và đúng pháp luật.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Đường dây nóng: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com