Đất ở đô thị là một trong các loại đất phi nông nghiệp. Vậy, đất ở đô thị là gì? Hạn mức đất là bao nhiêu? Văn phòng công chứng Nguyễn Huệ sẽ cung cấp thông tin chi tiết trong bài viết này.
1. Đất ở đô thị là gì?
Đất ở đô thị là một loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp, được phân thành hai loại chính: đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị, theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Đất đai 2013.
Theo Điều 144 Luật Đất đai 2013, đất ở tại đô thị bao gồm các dạng sử dụng như sau:
– Đất để xây dựng nhà ở.
– Đất để xây dựng các công trình phục vụ đời sống như vườn, ao trong cùng một thửa đất và thuộc khu dân cư đô thị.
>>> Tìm hiểu thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ trọn gói nhanh và uy tín, hỗ trợ giao sổ tận nhà 24/7
Việc sử dụng đất ở đô thị phải tuân theo các quy định sau:
– Phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Phải được bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, để đảm bảo vệ sinh môi trường và tạo cảnh quan đô thị hiện đại.
Nhà nước có chính sách và quy hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, với mục tiêu tạo điều kiện cho người dân sống ở đô thị có chỗ ở.
Để định danh đất ở tại đô thị, theo Thông tư 75/2015/TT-BTNMT, ký hiệu sử dụng là ODT.
2. Thời hạn sử dụng và hạn mức đất
Thời hạn sử dụng và hạn mức đất ở tại đô thị được quy định như sau:
Theo Điều 125 Luật Đất đai 2013, các loại đất có thời hạn sử dụng ổn định và lâu dài bao gồm:
– Đất ở do hộ gia đình và cá nhân sử dụng.
– Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng.
– Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.
– Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình và cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn hoặc cho thuê.
>>> Tìm hiểu thêm: Hướng dẫn thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ đầy đủ và chính xác nhất
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng và an ninh.
– Đất cơ sở tôn giáo và các trường hợp khác.
Hạn mức đất ở tại đô thị được quy định tại khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013:
Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và quỹ đất của địa phương để quy định hạn mức đất ở cho mỗi hộ gia đình và cá nhân tự xây dựng nhà ở. Điều này áp dụng trong trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Đồng thời, diện tích tối thiểu được tách thửa cũng được xem xét khi quy định đất ở tại đô thị.
3. Thuế sử dụng đất ở đô thị
Thuế sử dụng đất ở tại đô thị mới nhất được quy định như sau:
Theo khoản 1 Điều 1 của Thông tư 153/2011/TT-BTC, đất ở tại đô thị nằm trong danh sách đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Khoản 2 Điều 8 của Thông tư 153/2011/TT-BTC xác định cách tính thuế sử dụng đất ở như sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (đồng)
Trong đó:
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá 1m2 đất x Thuế suất (%)
>>> Tìm hiểu thêm: Tips kiểm tra sổ đỏ giả khi nhận sổ đỏ lần đầu để tránh bị lừa
Chi tiết cụ thể:
– Diện tích đất tính thuế là diện tích đất ghi trên Sổ đỏ hoặc diện tích đất sử dụng thực tế.
– Giá 1m2 đất ở tính thuế: Được xác định dựa trên giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế, do UBND cấp tỉnh quy định và được điều chỉnh theo chu kỳ 5 năm, bắt đầu từ ngày 01/01/2012.
– Thuế suất:
+ Với diện tích trong hạn mức: 0,03%
+ Với phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0,07%
+ Với phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0,15%
>>> Tìm hiểu thêm: Phí công chứng mua bán nhà do bên mua hay bên bán nộp? Nộp bao nhiêu?
Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi “Đất ở đô thị là gì? Hạn mức đất là bao nhiêu?“. Ngoài ra, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến nội dung trên hoặc cần tư vấn các vấn đề pháp lý khác về thủ tục công chứng, xin vui lòng liên hệ theo thông tin:
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669
Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Xem thêm từ khoá tìm kiếm:
>>> Công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất gồm những bước nào? Chuẩn bị giấy tờ gì?
>>> Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế như thế nào là đúng luật? Lưu ý gì để tránh rủi ro?
>>> Công chứng hợp đồng ủy quyền mua bán nhà đất như thế nào? Chuẩn bị hồ sơ ra sao?
>>> Địa chỉ công ty dịch thuật đa ngôn ngữ lấy ngay trong ngày, nhanh và đảm bảo chất lượng
>>> Lấn chiếm đất đai là gì? Sẽ bị xử lý như thế nào?
CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG – GIAO DỊCH
Sao y chứng thực giấy tờ, tài liệu
Dịch thuật, chứng thực bản dịch các loại văn bản
Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Công chứng hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất
Công chứng văn bản thừa kế, phân chia di sản thừa kế
Công chứng di chúc, lưu giữ, bảo quản di chúc
Công chứng văn bản thỏa thuận về tài sản chung
Công chứng hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền
Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản
Công chứng hợp đồng mua bán Ô tô, Xe máy
Công chứng hợp đồng cho thuê, cho mượn BĐS
Cấp bản sao tài liệu, hợp đồng giao dịch