Hợp đồng góp vốn cá nhân là một văn bản pháp lý quan trọng ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên khi cùng nhau đầu tư, kinh doanh, khởi nghiệp. Trong bối cảnh hợp tác làm ăn ngày càng phổ biến, việc lập hợp đồng góp vốn giúp minh bạch trách nhiệm

 >>> Xem thêm: Giải pháp công chứng nhanh chóng, thuận tiện tại văn phòng công chứng chuyên nghiệp

1. Hợp đồng góp vốn cá nhân là gì?

1.1 Khái niệm hợp đồng góp vốn cá nhân

Hợp đồng góp vốn cá nhân là sự thỏa thuận giữa hai hoặc nhiều cá nhân về việc góp vốn để cùng thực hiện một hoạt động kinh doanh, đầu tư hoặc thành lập doanh nghiệp. Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

1.2 Đặc điểm pháp lý của hợp đồng góp vốn cá nhân

  • Là hợp đồng dân sự hoặc hợp đồng hợp tác đầu tư

  • Có thể được công chứng hoặc chứng thực tùy nhu cầu các bên

  • Thường xác định rõ: số tiền hoặc tài sản góp, tỷ lệ lợi nhuận, quyền và nghĩa vụ mỗi bên

hợp đồng góp vốn cá nhân

2. Căn cứ pháp lý điều chỉnh hợp đồng góp vốn cá nhân

2.1 Bộ luật Dân sự 2015

  • Điều 506: Góp vốn là việc các bên chuyển giao tiền, tài sản hoặc công sức để thực hiện mục đích chung.

  • Điều 504: Hợp đồng có thể được lập bằng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể.

 >>> Xem thêm: Vì sao nhiều người phải quay lại công chứng văn bản thừa kế lần thứ hai?

2.2 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Áp dụng trong trường hợp cá nhân góp vốn thành lập công ty

  • Điều 47, Điều 75 quy định nghĩa vụ góp vốn và quyền lợi tương ứng của các thành viên

3. Nội dung bắt buộc của một hợp đồng góp vốn cá nhân

3.1 Thông tin về các bên tham gia

  • Họ tên, địa chỉ, số CCCD hoặc hộ chiếu

  • Tư cách pháp lý khi tham gia hợp đồng

Xem thêm:  Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng góp vốn: tải về miễn phí

3.2 Tài sản góp vốn

  • Loại tài sản: tiền mặt, quyền sử dụng đất, xe, thiết bị…

  • Giá trị tài sản: có thể định giá hoặc thuê bên thứ ba định giá

  • Thời điểm chuyển giao tài sản

 >>> Xem thêm: Góp vốn vào startup: cơ hội hay rủi ro “bay màu” vốn?

3.3 Mục đích và phương án sử dụng vốn

  • Góp vốn để mở quán ăn, đầu tư chứng khoán, mua bán bất động sản, v.v.

  • Kế hoạch sử dụng, phân chia lợi nhuận

3.4 Quyền và nghĩa vụ của các bên

  • Tỷ lệ góp vốn

  • Quyền biểu quyết, ra quyết định

  • Cam kết không tự ý rút vốn gây thiệt hại chung

3.5 Phương thức giải quyết tranh chấp

  • Thỏa thuận trước: thương lượng, hòa giải, trọng tài hay Tòa án

 >>> Xem thêm: Khiếu nại hợp đồng góp vốn bằng nhà đất: Làm sao để bảo vệ quyền lợi?

4. Ví dụ minh họa

Tình huống thực tế:

Chị A và anh B cùng góp vốn mở quán cà phê. Chị A góp 200 triệu, anh B góp 100 triệu. Hai người lập hợp đồng góp vốn cá nhân ghi rõ tỷ lệ lợi nhuận chia là 2:1. Sau 6 tháng kinh doanh lãi 60 triệu, chị A nhận 40 triệu, anh B nhận 20 triệu. Khi có tranh chấp về việc mua thêm thiết bị, cả hai căn cứ vào điều khoản trong hợp đồng về biểu quyết theo tỷ lệ vốn để đưa ra quyết định cuối cùng.

hợp đồng góp vốn cá nhân

5. Có cần công chứng không?

Tuy nhiên, nên công chứng hoặc có người làm chứng để:

  • Tránh tranh chấp trong tương lai

  • Tăng tính pháp lý, dễ dàng xử lý khi ra Tòa

6. Những sai lầm thường gặp khi không có hợp đồng góp vốn cá nhân

  • Không xác định rõ quyền và nghĩa vụ → tranh chấp

  • Không định giá tài sản góp vốn → thiệt thòi không đáng có

  • Không có cơ chế xử lý lãi lỗ → đổ vỡ quan hệ hợp tác

 >>> Xem thêm: Làm sao để sửa đổi điều khoản trong Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất?

7. Kết luận

Hợp đồng góp vốn cá nhân là công cụ thiết yếu giúp bảo vệ quyền lợi các bên khi thỏa thuận kinh doanh. Dù là bạn bè, người thân hay đối tác xa lạ, nếu muốn làm ăn lâu dài, minh bạch thì việc lập hợp đồng là không thể thiếu.

Xem thêm:  Tại sao việc kiểm tra thời hạn sử dụng đất lại quan trọng?

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá