Chấm dứt hợp đồng góp vốn là tình huống xảy ra khi một hoặc nhiều bên trong hợp đồng muốn kết thúc việc góp vốn vào một dự án, doanh nghiệp hoặc hoạt động kinh doanh. Việc này không chỉ ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các bên mà còn kéo theo nhiều hậu quả pháp lý cần lưu ý.
>>> Xem thêm: Khám phá ngay địa chỉ uy tín của văn phòng công chứng giúp bạn an tâm giao dịch.
1. Cơ sở pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng góp vốn
1.1. Luật áp dụng đối với hợp đồng góp vốn
Hợp đồng góp vốn là loại hợp đồng dân sự, chịu sự điều chỉnh chủ yếu bởi:
-
Bộ luật Dân sự 2015
-
Luật Doanh nghiệp 2020
-
Luật Đầu tư 2020
-
Các văn bản hướng dẫn có liên quan
Theo Điều 506 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận giữa các bên về việc góp tài sản để thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh nhằm phân chia lợi nhuận hoặc chịu rủi ro.
2. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng góp vốn
2.1. Theo thỏa thuận giữa các bên
Các bên trong hợp đồng có thể thỏa thuận chấm dứt hợp đồng khi:
-
Mục đích góp vốn đã hoàn thành
-
Một hoặc nhiều bên không còn nhu cầu tiếp tục hợp tác
-
Có rủi ro hoặc thay đổi khiến hợp đồng không còn khả thi
>>> Xem thêm: Bạn có biết phòng công chứng nào làm việc cả cuối tuần? Danh sách này sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian.
2.2. Hết thời hạn hợp đồng
Nếu hợp đồng có thời hạn xác định thì đến thời điểm kết thúc, hợp đồng tự động chấm dứt mà không cần yêu cầu hay thủ tục riêng.
Ví dụ:
Hợp đồng góp vốn giữa ông C và công ty X có thời hạn 2 năm. Sau 2 năm, nếu không có gia hạn, hợp đồng tự hết hiệu lực.
2.3. Một bên vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng
Khi một bên không thực hiện đúng nghĩa vụ hoặc làm thiệt hại đến quyền lợi bên kia, bên còn lại có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng theo Điều 428 Bộ luật Dân sự 2015.
2.4. Hợp đồng bị tuyên vô hiệu
Trường hợp hợp đồng góp vốn bị Tòa án tuyên vô hiệu (do vi phạm điều cấm, giả tạo, lừa dối…) thì đương nhiên hợp đồng bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận theo Điều 131 Bộ luật Dân sự.
>>> Xem thêm: Những điều cần lưu ý khi công chứng hợp đồng góp vốn bằng nhà đất
2.5. Bên góp vốn chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự
3. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng góp vốn
3.1. Hoàn trả phần vốn đã góp
Nếu hợp đồng chấm dứt theo đúng thỏa thuận hoặc do hết thời hạn, bên góp vốn có thể yêu cầu hoàn trả lại phần vốn đã góp, trừ trường hợp đã được chuyển hóa thành tài sản công ty.
3.2. Phân chia lợi nhuận hoặc lỗ lãi
Tùy theo thời điểm chấm dứt, các bên phải tiến hành:
-
Quyết toán tài chính
-
Phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ góp vốn
-
Cùng chia lỗ hoặc trách nhiệm về thiệt hại nếu có
>>> Xem thêm: Có cần công chứng bản sao cho hồ sơ xin việc, hồ sơ thầu?
3.3. Trách nhiệm bồi thường thiệt hại
-
Bồi thường thiệt hại thực tế
-
Trả lãi với phần vốn không sử dụng đúng mục đích
-
Chịu phạt vi phạm nếu có điều khoản phạt trong hợp đồng
4. Thủ tục chấm dứt hợp đồng góp vốn
4.1. Chấm dứt hợp đồng góp vốn :Lập biên bản thanh lý
Các bên nên cùng lập biên bản thanh lý, trong đó xác nhận:
-
Thời điểm chấm dứt
-
Tình trạng góp vốn
-
Trách nhiệm tài chính còn lại
-
Kết quả phân chia tài sản
4.2. Chấm dứt hợp đồng góp vốn: Thông báo cho các bên liên quan
Nếu hợp đồng góp vốn liên quan đến công ty hoặc dự án chung, cần thông báo đến:
-
Cơ quan đăng ký kinh doanh (nếu thay đổi thành viên góp vốn)
-
Đối tác, ngân hàng, cơ quan thuế nếu có liên quan
4.3. Công chứng nếu có yêu cầu
Một số hợp đồng góp vốn (như góp vốn bằng quyền sử dụng đất) cần công chứng. Khi thanh lý hợp đồng, các bên cũng nên lập văn bản có chứng nhận để đảm bảo giá trị pháp lý.
>>> Xem thêm: Điều gì khiến Hợp đồng góp vốn bằng nhà đất bị vô hiệu toàn phần?
5. Kết luận
Chấm dứt hợp đồng góp vốn là sự kiện pháp lý quan trọng, cần được xử lý đúng quy định nhằm đảm bảo quyền lợi cho các bên liên quan. Có nhiều trường hợp dẫn đến việc chấm dứt như: thỏa thuận, vi phạm nghĩa vụ, vô hiệu hoặc do hết thời hạn. Sau khi chấm dứt, các bên cần giải quyết rõ ràng về tài sản, lợi nhuận và nghĩa vụ tài chính để tránh tranh chấp phát sinh.
VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ
Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà
- Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
- Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.
Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.
- Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
- Hotline: 0966.22.7979
- Email: ccnguyenhue165@gmail.com