Hợp đồng ủy quyền là một trong những hình thức phổ biến trong giao dịch dân sự, thương mại hiện nay. Tuy nhiên, thời hạn hợp đồng ủy quyền là một yếu tố pháp lý quan trọng mà không phải ai cũng hiểu rõ. Nội dung bài viết dưới đây sẽ phân tích chi tiết thời hạn hiệu lực của hợp đồng ủy quyền theo quy định mới nhất của pháp luật Việt Nam.

>>> Xem thêm: Giải đáp mọi thắc mắc về hợp đồng ủy quyền và cách xử lý rủi ro trong bài viết này.

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

Theo Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, và bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Một số đặc điểm cơ bản:

  • Là giao dịch dân sự có thể có hoặc không có thù lao.

  • Có thể lập dưới hình thức văn bản, miệng, hoặc được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật tùy từng trường hợp.

  • Có thể ủy quyền lại nếu được sự đồng ý của bên ủy quyền (Điều 564 BLDS 2015).

Thời hạn hợp đồng ủy quyền

2. Thời hạn hợp đồng ủy quyền được quy định như thế nào?

Căn cứ pháp lý:

Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực trong thời hạn 01 năm kể từ ngày xác lập.”

Phân tích:

  • Trường hợp có thỏa thuận: Thời hạn hợp đồng ủy quyền sẽ tuân theo nội dung mà hai bên đã thống nhất trong hợp đồng.

  • Trường hợp không thỏa thuận: Nếu hợp đồng không quy định rõ thời hạn, thì mặc nhiên áp dụng thời hạn là 01 năm tính từ ngày hợp đồng được lập.

  • Trường hợp pháp luật có quy định riêng: Một số lĩnh vực đặc thù như nhà đất, ngân hàng, thuế… có thể có quy định riêng về thời hạn ủy quyền.

Xem thêm:  Lập di chúc với tài sản chung của vợ chồng

>>> Xem thêm: Danh sách văn phòng công chứng đáng tin cậy tại Hà Nội

3. Thời điểm bắt đầu hiệu lực của hợp đồng ủy quyền

Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ:

“Hợp đồng có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.”

=> Như vậy, thời điểm hợp đồng ủy quyền có hiệu lực là:

  • Từ ngày hai bên ký kết, nếu không có quy định cụ thể khác.

  • Nếu có công chứng/chứng thực, thì có thể bắt đầu hiệu lực từ ngày được công chứng/chứng thực.

4. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng ủy quyền trước thời hạn

Theo Điều 422 và Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong các trường hợp sau:

Các trường hợp phổ biến:

  1. Hết thời hạn ủy quyền theo thỏa thuận.

  2. Công việc ủy quyền đã hoàn thành.

  3. Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.

  4. Người ủy quyền hoặc người được ủy quyền chết.

  5. Bên được ủy quyền không còn năng lực hành vi dân sự.

  6. Theo thỏa thuận khác giữa các bên.

Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng phải được báo trước trong một thời gian hợp lý, trừ trường hợp các bên có quy định khác.

>>> Xem thêm: Di chúc miệng khi nào thì có hiệu lực theo quy định của pháp luật hiện hành?

Thời hạn hợp đồng ủy quyền

5. Những lưu ý quan trọng về thời hạn hợp đồng ủy quyền

  • Không nên để trống điều khoản về thời hạn trong hợp đồng ủy quyền để tránh áp dụng mặc định 1 năm.

  • Nên ghi rõ thời điểm bắt đầu và kết thúc hiệu lực để tránh tranh chấp.

  • Trong một số giao dịch đặc biệt, như ủy quyền mua bán bất động sản, việc công chứng hợp đồng và thời hạn là bắt buộc.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết quy trình thực hiện thủ tục xin cấp sổ đỏ

Kết luận

Thời hạn hợp đồng ủy quyền là một điều khoản quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu lực và phạm vi thực hiện công việc ủy quyền. Việc xác định rõ ràng về thời gian trong hợp đồng sẽ giúp các bên phòng tránh các tranh chấp pháp lý không đáng có.

Xem thêm:  Quét mã QR trên mẫu Sổ đỏ mới và lợi ích cho người sử dụng đất

Nếu bạn cần mẫu hợp đồng ủy quyền hoặc tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp pháp, hãy để lại bình luận hoặc liên hệ với chuyên gia pháp lý để được hỗ trợ nhanh chóng.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

  1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.
  2. Công chứng viên Nguyễn Thị Thủy: Thẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Bên cạnh đó là đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

  • Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội
  • Hotline: 0966.22.7979
  • Email: ccnguyenhue165@gmail.com
Đánh giá