Di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật, mới là di chúc không trái luật. Nếu di chúc trái luật thì làm thế nào để hủy bỏ? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

>>> Xem thêm: Tính lệ phí chứng thực di chúc theo quy định của pháp luật?

1. Di chúc thế nào bị coi là trái luật?

Di chúc trái luật, thủ tục hủy bỏ cần làm thế nào?

Trước khi tìm hiểu về thủ tục huỷ trái luật cần phải xem xét thế nào sẽ bị coi là trái luật. Theo đó, quy định về di chúc được nêu chi tiết tại Bộ luật Dân sự năm 2015 và các điều kiện để được pháp luật công nhận là di chúc hợp pháp gồm:

– Người lập di chúc: Người thành niên, minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối khi lập và không bị ép buộc phải lập theo ý muốn của người khác bởi di chúc là văn bản thể hiện ý chí muốn để tài sản của mình cho người khác sau khi chết của người lập mà không ai can thiệp được.

Lưu ý: người chưa thành niên, cụ thể là từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi cũng vẫn lập được nhưng phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc này (theo khoản 2 Điều 625 Bộ luật Dân sự).

– Hình thức phải đúng quy định tại Điều 627 Bộ luật Dân sự: Lập bằng văn bản và có thể được lập bằng miệng nếu tại thời điểm lập tính mạng của người để lại di chúc bị đe doạ, không thể lập di chúc bằng văn bản được.

– Nội dung của di chúc: Không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức và gồm các nội dung nêu tại Điều 631 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm: Ngày tháng năm lập; họ tên, nơi cư trú của người lập, người được hưởng di sản; di sản và nơi có di sản… và các nội dung khác theo mong muốn của người lập di chúc.

Lưu ý: Trong di chúc không viết tắt, không viết bằng ký hiệu, phải đánh số thứ tự nếu di chúc có nhiều trang và có chữ ký/điểm chỉ của người lập…

2. Cách hủy như thế nào?

>>> Xem thêm: Phí công chứng di chúc ngoài địa phận Hà Nội

Thủ tục huỷ được thực hiện khi di chúc không hợp pháp, không có hiệu lực và người để lại muốn thực hiện để huỷ bỏ di chúc đó hoặc muốn lập mới. Dưới đây là trình tự, thủ tục huỷ di chúc trái luật cụ thể:

2.1 Hồ sơ

– Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của Văn phòng/Phòng công chứng).

– Di chúc bị huỷ (bản chính).

– Giấy tờ quan hệ nhân thân của người lập di chúc: Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn, sổ hộ khẩu…

– Giấy tờ về tài sản để lại trong văn bản: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm…

2.2 Cơ quan thực hiện

Tổ chức hành nghề công chứng: Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi đã thực hiện thủ tục công chứng di chúc huỷ bỏ.

2.3 Thời điểm huỷ di chúc

Người lập di chúc có thể huỷ bỏ di chúc đã lập bất cứ lúc nào bản thân muốn huỷ theo khoản 1 Điều 640 Bộ luật Dân sự.

2.4 Trình tự, thời gian thực hiện

Bước 1: Người lập di chúc đến tổ chức hành nghề công chứng và đưa ra yêu cầu với Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đó.

Bước 2: Sau khi xem xét hồ sơ, nguyện vọng và yêu cầu của người lập di chúc, Công chứng viên sẽ soạn thảo dự thảo Văn bản huỷ bỏ di chúc với các nội dung theo yêu cầu của người lập di chúc.

Bước 3: Người yêu cầu công chứng sẽ đọc lại dự thảo, được Công chứng viên giải thích chi tiết các nội dung trong dự thảo Văn bản huỷ bỏ di chúc.

Xem thêm:  Mua nhà có cần chuyển hộ khẩu sang nhà mới?

Bước 4: Sau khi người yêu cầu công chứng đã chấp nhận toàn bộ nội dung của dự thảo, Công chứng viên sẽ hướng dẫn người yêu cầu công chứng ký tên, điểm chỉ vào từng trang của Văn bản huỷ bỏ di chúc.

Bước 5: Người lập xuất trình bản gốc các giấy tờ nhân thân, tài sản… liên quan đến di chúc và Văn bản huỷ bỏ di chúc để Công chứng viên đối chiếu, xem xét.

Bước 6: Công chứng viên kiểm tra lại chữ ký, vân tay, đối chiếu hồ sơ, giấy tờ và thực hiện ký công chứng vào từng trang của Văn bản huỷ bỏ và ký đóng dấu vào Lời chứng của Công chứng viên cũng như đóng giáp lai Văn bản này nếu Văn bản có nhiều trang.

Bước 7: Người yêu cầu công chứng sẽ được trả lại bản gốc Văn bản huỷ bỏ đã được công chứng và nộp phí, thù lao công chứng theo đúng thoả thuận và quy định của pháp luật.

Thời gian thực hiện công chứng Văn bản này thường diễn ra rất nhanh, thực tế có thể thực hiện trong vòng 01 buổi làm việc. Trong khi đó, theo quy định của khoản 2 Điều 43 Luật Công chứng, thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc và có thể kéo dài không quá 10 ngày làm việc nếu thủ tục này có nhiều vấn đề phức tạp.

>>> Xem thêm: Phí công chứng lập di chúc tại nhà riêng vào cuối tuần bao nhiêu?

2.4 Chi phí phải nộp

Thủ tục huỷ bỏ công chứng sẽ mất hai khoản chi phí:

– Phí công chứng: 25.000 đồng theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC.

– Thù lao công chứng: Theo quy định của từng Văn phòng/Phòng công chứng gồm: Chi phí phô tô, ký hồ sơ ngoài trụ sở… nhưng không cao hơn mức do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đó uy định.

Di chúc trái luật, thủ tục hủy bỏ cần làm thế nào?

2.5 Mẫu huỷ chi tiết nhất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————–

VĂN BẢN HUỶ BỎ DI CHÚC

Tại Phòng Công chứng số … (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi là (ghi rõ họ và tên): ……………………………………………………………….

Sinh ngày:………/……../…………….

Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./……..tại ……….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

Trường hợp vợ chồng lập Văn bản huỷ bỏ chung thì ghi như sau :

Ông ……………………………………………………………………………………………….

Sinh ngày: ………/……../…………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ……../……../………. tại ……….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà: ……………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ……../……./………

Chứng minh nhân dân số: ………………cấp ngày ……../……./…….. tại…….

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

Nguyên trước đây vào ngày …….., tôi (chúng tôi) có lập Di chúc được ……. chứng nhận ngày …….., số  …….., quyển số ……. Theo nội dung nêu trên, tôi có để lại tài sản là …………….cho ………………

Trong trạng thái tinh thần minh mẫn, sáng suốt, tôi (chúng tôi) tự nguyện huỷ bỏ nêu trên.

Trong trường hợp việc huỷ bỏ có người làm chứng  thì ghi thêm các nội dung sau :

Để làm chứng cho việc huỷ bỏ, tôi có mời người làm chứng là :

Ông (Bà): ……………………………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………./……../……..

Chứng minh nhân dân số: …………..cấp ngày ……./……./…… tại ……………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: ………./………/………

Chứng minh nhân dân số: ……………….cấp ngày ……./……./…… tại …………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………

Người làm chứng nêu trên là do tôi (chúng tôi) tự lựa chọn và mời đến, họ không thuộc những người thừa kế hoặc theo pháp luật của tôi (chúng tôi), không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan đến nội dung Di chúc bị huỷ bỏ nêu trên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

Tôi (chúng tôi) đã đọc Văn bản huỷ bỏ, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong văn bản và ký vào văn bản này trước sự có mặt của công chứng viên.

Người làm chứng (nếu có)(Ký và ghi rõ họ tên)Người lập văn bản hủy bỏ di chúc(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Xem thêm:  Thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có bắt buộc phải công chứng?

Ngày …. tháng .…. năm .……(bằng chữ………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng được thực hiện ngoài giờ làm việc, thì ghi thêm giờ, phútt và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

Tại Phòng Công chứng số …

(Trường hợp việc công chứng đựơc thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tại .………………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số ……….. thành phố Hồ Chí Minh

Chứng nhận:

– Ông (bà) ………………… đó tự nguyện lập Văn bản huỷ bỏ này;

– Theo sự nhận biết của tôi, tại thời điểm công chứng, ông (bà) có đầy đủ năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung của Văn bản huỷ bỏ phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Người lập Văn bản huỷ bỏ di chúc đó đọc lại, đó đồng ý toàn bộ nội dung và đó ký vào Văn bản huỷ bỏ trước sự có mặt của tôi;

– Văn bản huỷ bỏ được lập thành .… bản chính (mỗi bản chính gồm … tờ, … trang), cấp cho người lập Văn bản huỷ bỏ… bản chính, lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

– Số Công chứng …………… , quyển số ………..TP/CC- ……………

Công chứng viên

(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

>>> Xem thêm: Dịch vụ làm sổ đỏ nhanh uy tín.

Trên đây là giải đáp vấn đề, mọi thắc mắc xin liên hệ VPCC Nguyễn Huệ

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Miễn phí dịch vụ công chứng tại nhà

1. Công chứng viên kiêm Trưởng Văn phòng Nguyễn Thị Huệ: Cử nhân luật, cán bộ cấp cao, đã có 31 năm làm công tác pháp luật, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý nhà nước về công chứng, hộ tịch, quốc tịch. Trong đó có 7 năm trực tiếp làm công chứng và lãnh đạo Phòng Công chứng.

2. Công chứng viên Nguyễn Thị ThủyThẩm Phán ngành Tòa án Hà Nội với kinh nghiệm công tác pháp luật 30 năm trong ngành Tòa án, trong đó 20 năm ở cương vị Thẩm Phán.

Ngoài ra, chúng tôi có đội ngũ cán bộ nghiệp vụ năng động, nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao và tận tụy trong công việc.

VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG NGUYỄN HUỆ

Địa chỉ: 165 Giảng Võ, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội

Hotline : 0966.22.7979 – 0935.669.669

Email: ccnguyenhue165@gmail.com

>>> Giấy tờ công chứng sai sửa chữa như thế nào?

>>> Hướng dẫn tính lệ phí trước bạ nhà đất khi mua bán bất động sản.

>>> Lệ phí công chứng giấy uỷ quyền với nội dung nhờ người thân nhận hộ bằng tốt nghiệp tại trường.

>>> Phí công chứng văn bản chuyển nhượng đất trồng lúa, đất nông nghiệp,…

>>> Phí công chứng chứng minh thư theo quy định của luật công chứng.

>>> Phí công chứng lập di chúc tại nhà riêng vào cuối tuần bao nhiêu?

>>> Phí công chứng chứng minh nhân dân lấy ngay tại Hà Nội?

>>> Phí công chứng bằng tốt nghiệp tại phòng công chứng là bao nhiêu? có cần bản gốc không?

>>> Phí công chứng văn bản thoả thuận tài sản vợ chồng tại nhà là bao nhiêu?

>>> Danh sách các công ty du lịch tại Việt Nam uy tín nhất

Đánh giá

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *